- Bee.net.vn xin trân trọng giới thiệu tiểu sử tóm tắt của 14 Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI.
1. Ông Trương Tấn Sang |
|
Sinh ngày: 21/1/1949
Dân tộc: Kinh
Tôn giáo: không
Quê quán: Xã Mỹ Hạnh, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Ngày vào Đảng: 20/12/1969.
Trình độ học vấn: Đại học (Cử nhân Luật).
Lý luận chính trị: Cao cấp
Tóm tắt quá trình công tác
1966-1969: Công tác phong trào thanh niên, học sinh sinh viên P.K 2.
1969-1971: Đảng Ủy viên, Bí thư Đoàn thanh niên, phụ trách đội du kích bí mật thị trấn Đức Hòa, Long An.
1971: Bị địch bắt.
1973: Trao trả theo Hiệp định Paris.
1973-1975: Công tác tại Ban T73 thuộc Ủy ban Thống nhất Trung ương.
1975-1979: Công tác ở Liên hiệp công đoàn Gia Đinh, rồi Ban khai hoang xây dựng kinh tế mới Thành phố Hồ Chí Minh. Phó Ban khai hoang.
1979-1983: Giám đốc Nông trường Phạm Văn Hai, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành Ủy viên dự khuyết.
1983-1986: Thường vụ Thành ủy, Bí thư huyện ủy Bình Chánh.
1988-1990: Học lớp 2 năm Học viện Nguyễn Ái Quốc.
Tháng 6/1991, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ Thành ủy, Giám đốc Sở Nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
1992: Quyền Chủ tịch, rồi Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Tháng 6/1996, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hànhTrung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.
Từ 1/2000, được Bộ Chính trị phân công Trưởng ban Kinh tế Trung ương.
Tháng 4/2001, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính tri, phân công Trưởng Ban Kinh tế Trung ương.
Tháng 4/2006, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính tri, Ban Bí thư Trung ương.
Tháng 5/2006: Giữ chức Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng.
2. Ông Phùng Quang Thanh
|
|
Sinh ngày 2/2/1949.
Quê quán: Xã Thạch Đà, huyện Mê Linh, Hà Nội.
Dân tộc: Kinh.
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:11/6/1969.
Trình độ học vấn: Đại học Quân sự.
Lý luận chính trị: Cao cấp.
Tóm tắt quá trình công tác:
Tháng 7/1967: Tham gia cách mạng.
1997: Thiếu tướng, Tư lệnh Quân khu 1.
1998: Thăng quân hàm Trung tướng.
Tháng 4/2001: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
Ngày 25/6/2003: Thăng cấp quân hàm Thượng tướng.
Tháng 4/2006: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
Ngày 28/6/2006: tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XI được Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Tháng 7/2007: Thăng quân hàm Đại tướng.
Ngày 2/8/2007: tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XII, được Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Đại biểu Quốc hội khóa XI, XII.
3. Ông Nguyễn Tấn Dũng
|
|
Sinh ngày: 17/11/1949.
Quê quán: Thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
Dân tộc: Kinh
Tôn giáo: Không
Thành phần gia đình: Cán bộ kháng chiến.
Ngày tham gia Cách mạng: 17/11/1961
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: 10/6/1967.
Trình độ học vấn: Cử nhân Luật, cao cấp Chính trị
- Ủy viên Trung ương Đảng khóa 6, 7 ,8 ,9 , 10.
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa 8, 9, 10. Phó Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ khóa 10, 11. Đại biểu Quốc khóa 10, 11.
Tóm tắt quá trình công tác:
Tháng 11/1961 đến 9/1981: Tham gia Quân đội, làm văn thư, liên lạc, cứu thương, y tá, y sỹ, bổ túc chương trình phẫu thuật ngoại khóa của bác sĩ quân y và đã qua các cấp bậc-chức vụ: Tiểu đội bậc trưởng, Trung đội bậc trưởng, Đại đội bậc phó, đại đội bậc trưởng - Đội trưởng Đội phẫu thuật, Đại đội trưởng và Chính trị viên trưởng Đại đội Quân y (Bí thư Chi bộ Đảng thuộc Tỉnh Đội Rạch Giá (hiện nay là tỉnh Kiên Giang).
- Học khóa Bổ túc sỹ quan chỉ huy cấp Tiểu đoàn -Trung đoàn Bộ binh và đảm nhiệm nhiệm vụ Thượng úy - Chính trị viên trưởng Tiểu đoàn Bộ binh 207 (Bí thư Đảng uỷ Tiểu đoàn) và Đại úy - Chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn Bộ binh 152 (Ủy viên Thường vụ Đảng uỷ Trung đoàn) chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam và giúp bạn Campuchía. Thiếu tá - Trưởng Ban cán bộ của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kiên Giang.
- Tháng 10/1981 đến 10/1994, chuyển ra ngoài Quân đội, đi học Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc và lần lượt qua các chức vụ: Tỉnh ủy viên - Phó Ban Tổ chức Tỉnh ủy Kiên Giang. ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy - Bí thư Huyện ủy Hà Tiên. Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Kiên Giang. Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh Kiên Giang. Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang, Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh, Đảng Ủy viên Đảng uỷ Quân khu 9.
- Tháng 12/1986, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng, được bầu ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- Tháng 6/1991, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng, được bầu là ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- Tháng 11/1994: Thứ trưởng Bộ Công an, Đảng ủy viên Đảng ủy Công an Trung ương.
- Tháng 6/1996: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
- Tháng 6/1996 đến 8/1997: Trưởng Ban Kinh tế Trung ương và phụ trách công tác Tài chính của Đảng.
- Tháng 9/1997: tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa X, được Quốc hội phê chuẩn giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ.
- Tháng 9/1997 đến nay (6/2006): Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ – Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ. Chủ tịch Hội đồng Tài chính tiền tệ Quốc gia; Trưởng Ban chỉ đạo Tây nguyên; Trưởng Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ; Trưởng Ban chỉ đạo Nhà nước về các công trình trọng điểm Quốc gia; Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về Đổi mới doanh nghiệp Nhà nước; Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tội phạm và Trưởng Ban chỉ đạo một số công tác khác.
- Từ tháng 5/1998 đến 12/1999: kiêm Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và bí thư Ban cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước.
- Tháng 4/2001: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ.
Đại biểu Quốc hội khóa X, XI.
- Tháng 8/2002: tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XI, được Quốc hội phê chuẩn giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ.
Tháng 4/2006: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
- Ngày 27/6/2006: tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XI được bầu giữ chức Thủ tướng Chính phủ.
- Ngày 28/7/2006: Thủ tướng Chính phủ, Bí thư Ban Cán sự đảng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng.
4. Ông Nguyễn Sinh Hùng
|
|
Sinh ngày: 18/1/1946.
Quê quán: Xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
Dân tộc: Kinh.
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: 26/5/1977.
Trình độ học vấn: Tiến sĩ kinh tế.
Lý luận chính trị: Cao cấp.
Tóm tắt quá trình công tác:
Năm 1972: Tham gia cách mạng.
1972-1977: Là cán bộ Ngân hàng Kiến thiết Trung ương, Bộ Tài chính.
1978-1982: Nghiên cứu sinh tại Bulgaria.
10/1986-1/1990: Chánh văn phòng Kho bạc Nhà nước, Bộ Tài chính.
Từ 10/1992: Thứ trưởng Bộ Tài chính.
Tháng 6/1996, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Tháng 11/1996, tại kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa IX, được Quốc hội phê chuẩn giữ chức Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Tháng 4/2001, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên BCHTƯ Đảng, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Tháng 8/2002, tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khoá XI, được Quốc hội phê chuẩn giữ chức Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Tháng 4/2006, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
Ngày 28/6/2006, tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khoá XI được bầu giữ chức Phó thủ tướng Chính phủ.
Ngày 28/7/2006: Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Bí thư ban Cán sự đảng Chính phủ. Trưởng Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ.
Đại biểu Quốc hội khóa X, XI, XII.
5. Ông Lê Hồng Anh
|
|
Sinh ngày 12/11/1949.
Quê quán : Xã Vĩnh Bình Bắc, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang.
Dân tộc: Kinh.
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: 2-3-1968.
Trình độ học vấn: Đại học Luật.
Lý luận chính trị: Cử nhân.
Tóm tắt quá trình công tác:
Năm 1960: Tham gia cách mạng năm 1960.
1960-1968: là cán bộ xã Đoàn xã Vĩnh Bình Bắc, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang.
1969-1977: là cán bộ tỉnh Đoàn, rồi Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh Đoàn, Thị ủy viên-Bí thư Đoàn thanh niên Rạch Giá, Phó Bí thư tỉnh Đoàn Kiên Giang.
1978-1980 : Học và tốt nghiệp Trường Nguyễn Ái Quốc Trung ương (nay là Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh).
1981: là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá II), Bí thư Tỉnh Đoàn, rồi Phó ban Tổ chức Tỉnh ủy Kiên Giang.
1986-1991: giữ các chức vụ: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra, Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy, Bí thư huyện ủy Châu Thành, rồi Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy.
Tháng 6/1996: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang.
Từ tháng 6/1997: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
Tháng 4/2001: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, phân công giữ chức Bí thư Trung ương Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
Đại biểu Quốc hội khóa XI.
Tháng 8/2002: tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XI, được Quốc hội phê chuẩn giữ chức Bộ trưởng Bộ Công an.
Tháng 1/2003: thôi giữ chức Bí thư Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
Tháng 1/2005: được phong cấp hàm Đại tướng an ninh nhân dân.
Tháng 4/2006: tại Đại hội Đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
Tháng 7/2006: Được chỉ định giữ chức Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương nhiệm kỳ 2006-2010.
Ngày 2/8/2007: tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XII phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức vụ Bộ trưởng Bộ Công an.
- Đại biểu Quốc hội khóa XI, XII.
6. Ông Lê Thanh Hải
|
|
Sinh ngày 20/2/1950.
Quê quán: Xã Điều Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.
Dân tộc: Kinh
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: 17/4/1968
Trình độ học vấn: Đại học (Cử nhân kinh tế, Cử nhân văn chương).
Lý luận chính trị: Cao cấp.
Tóm tắt quá trình công tác:
Năm 1966: Thoát ly gia đình tham gia cách mạng.
Từng kinh qua nhiều chức vụ từ cơ sở: Chủ tịch, Bí thư xã, Bí thư Quận đoàn Tân Bình, Phó Bí thư Đảng ủy cấp trên cơ sở kiêm Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh, Bí thư Quận ủy quận 5, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc sở Kế hoạch-Đầu tư.
Năm 1999: Ủy viên Thường vụ Thành uỷ, Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Tháng 4/2001: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Từ 7/2001: là Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Đại biểu Hội đồng Nhân dân thành phố khóa VI.
Tháng 4/2006: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
Từ 28/6/2006: Giữ chức Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.
Từ tháng 10/2010: tại Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ VIII được bầu giữ chức Bí thư Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Ông Tô Huy Rứa
|
|
Sinh ngày: 04/06/1947.
Quê quán: huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
Dân tộc: Kinh.
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: 06/02/1967.
Trình độ học vấn: Phó giáo sư-tiến sỹ Triết học.
Lý luận chính trị: Cao cấp.
Tóm tắt quá trình công tác:
Tháng 6/1965: Tham gia cách mạng.
Tháng 6/1996: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hànhTrung ương Đảng, Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
Từ 1/2000: là Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Thành ủy Hải Phòng.
Tháng 4/2001: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hànhTrung ương Đảng, Bí thư Thành ủy Hải Phòng.
Tháng 5/2003: Phó Giám đốc Thường trực Học Viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
10/2004: Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
Tháng 4/2006: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Ban bí thư Trung ương Đảng.
Tháng 5/2006: Trưởng Ban Tư tưởng Văn hóa Trung ương và sau đó là Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương.
Tháng 1/2009: tại Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) được bầu vào Bộ Chính trị.
8. Ông Nguyễn Phú Trọng
|
|
Sinh ngày: 14/4/1944
- Giới tính: Nam
- Dân tộc: Kinh
Quê quán: Xã Đông Hội, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
- Nơi ở hiện nay: số 5, phố Thiền Quang, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
- Thành phần gia đình: Bần nông
- Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: Học sinh
- Ngày được tuyển dụng làm cán bộ, công chức, viên chức: 5/12/1967
- Ngày vào Đảng : 19/12/1967
- Ngày chính thức: 19/12/1968.
- Trình độ được đào tạo:
+ Giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp hệ 10 năm
+ Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Khoa Ngữ văn, Đại học Tổng hợp Hà Nội (hệ 4 năm)
+ Học hàm học vị: Giáo sư, Tiến sĩ Chính trị học (chuyên ngành xây dựng Đảng).
+ Lý luận chính trị: Cao cấp
+ Ngoại ngữ: Tiếng Nga
- Khen thưởng: Huy chương kháng chiến chống Mỹ hạng nhất, Huy chương vì sự nghiệp văn hóa, Huy chương vì sự nghiệp báo chí, Huy chương vì sự nghiệp thế hệ trẻ, …
- Kỷ luật: Không
- Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa: Không
- Ủy viên chính thức Trung ương Đảng các khóa VII, VIII, IX, X
- Ủy viên Bộ Chính trị các khóa VIII, IX, X; tham gia Thường trực Bộ Chính trị (8/1999-4/2001).
- Đại biểu Quốc hội các khóa XI, XII
Tóm tắt quá trình công tác:
- 1957-1963: Học trường phổ thông cấp II, cấp III Nguyễn Gia Thiều, Gia Lâm, Hà Nội. - 1963-1967: Sinh viên Khoa Ngữ văn Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.
- 12/1967 - 7/1968: Cán bộ phòng tư liệu Tạp chí Học tập (nay là Tạp chí Cộng sản)
- 7/1968-8/1973: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản. Đi thực tập ở huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây (1971). Bí thư chi đoàn cơ quan Tạp chí Cộng sản (1969-1973)
- 8/1973-4/1976: Nghiên cứu sinh Khoa Kinh tế-Chính trị Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (nay là Học viện Chính trị-Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh), chi ủy viên.
- 5/1976-8/1980: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản, Phó Bí thư chi bộ.
- 9/1980 - 8/1981: Học Nga văn tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc.
- 9/1981-7/1983: Thực tập sinh và bảo vệ luận án Phó Tiến sĩ (nay là Tiến sĩ) Khoa xây dựng Đảng thuộc Viện Hàn lâm khoa học xã hội Liên Xô.
- 8/1983 - 2/1989: Phó Ban Xây dựng Đảng (10/1983), Trưởng Ban Xây dựng Đảng Tạp chí Cộng sản (9/1987); Phó Bí thư Đảng ủy (7/1985-12/1988), rồi Bí thư Đảng ủy cơ quan Tạp chí Cộng sản (12/1988-12/1991)
- 3/1989 - 4/1990: Ủy viên Ban biên tập Tạp chí Cộng sản
- 5/1990 - 7/1991: Phó Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản
- 8/1991 - 8/1996: Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản.
- 1/1994 đến nay: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VII, VIII, IX, X
- 8/1996 - 2/1998: Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội, kiêm Trưởng Ban Cán sự Đại học và trực tiếp phụ trách Ban Tuyên giáo Thành ủy Hà Nội
- 12/1997 đến nay: Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VIII, IX, X
- 2/1998 - 1/2000: Phụ trách công tác Tư tưởng - Văn hóa và Khoa giáo của Đảng
- 8/1999-4/2001: Tham gia Thường trực Bộ Chính trị
- 3/1998 - 8/2006: Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương (3/1998-11/2001); Chủ tịch Hội đồng lý luận Trung ương, phụ trách công tác lý luận của Đảng (11/2001-8/2006)
- 1/2000 - 6/2006: Bí thư Thành ủy Hà Nội các khóa XII, XIII, XIV
- 5/2002 đến nay: Đại biểu Quốc hội các khóa XI, XII
- 6/2006 đến nay: Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh.
- Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng (tháng 1/2011), được Ban Chấp hành Trung ương Đảng bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI.
9. Ông Phạm Quang Nghị
|
|
Sinh ngày 2/9/1949.
Quê quán: Xã Định Tân, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
Dân tộc: Kinh
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: 28/11/1973.
Trình độ học vấn: Đại học Tổng hợp Hà Nội, Tiến sĩ Triết học.
Lý luận chính trị: Cao cấp
Tóm tắt quá trình công tác:
Trước 1966: Học phổ thông.
1967/1970: Học Đại học Tổng hợp Hà Nội (khoa Lịch sử).
1970/1975: Cán bộ nghiên cứu Ban Tuyên huấn Trung ương Cục.
1975/1978: Học trường Nguyễn Ái Quốc (chuyên ban Triết học).
Từ 1978 đến 11/1997: trải qua nhiều chức vụ từ cơ sở: Phó Giám đốc, Giám đốc Trung tâm Thông tin Công tác tư tưởng, Phó Trưởng ban Tư tưởng Văn hóa Trung ương, Bí thư Đảng ủy khối Công tác tư tưởng.
1981-1985: Nghiên cứu sinh tại Liên Xô (cũ). Là Phó Tiến sỹ Triết học.
Tháng 6/1996, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Trưởng ban Tư tưởng Văn hóa Trung ương.
Từ 12/1997: Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam.
Tháng 4/2001: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam.
Tháng 6/2001: tại kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa X phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Văn hóa / Thông tin; Bí thư Ban cán sự.
Đại biểu Quốc hội khóa XI.
Tháng 8/2002: tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XI, được Quốc hội phê chuẩn giữ chức Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin.
Tháng 4/2006: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị và Ban Bí thư Trung ương Đảng.
Từ 28/6/2006: Tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Thành ủy và giữ chức Bí thư Thành ủy Hà Nội.
29/7/2006: Thôi không tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng nhiệm kỳ 2006-2010.
Tháng 10/2010, tại Đại hội Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XV được bầu giữ chức vụ Bí thư Thành ủy Hà Nội.
10. Ông Trần Đại Quang
Sinh ngày: 12/10/1956.
Quê quán: Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
Dân tộc: Kinh.
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: 26/7/1980.
Trình độ học vấn: Phó giáo sư-Tiến sỹ Luật.
Lý luận chính trị: Cao cấp.
Tóm tắt quá trình công tác:
- Tháng 7/1972: Tham gia cách mạng.
- Trước năm 2006: Thiếu tướng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an.
- Tháng 4/2006: Thiếu tướng, Thứ trưởng Bộ Công an.
- Tháng 4/2006: Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng nhiệm kỳ 2006-2010.
- Tháng 4/2007: Được thăng hàm Trung tướng.
11. Bà Tòng Thị Phóng
|
|
Sinh ngày 10/2/1954.
Quê quán: phường Chiềng An, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
Dân tộc: Thái.
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: 20/11/1981.
Trình độ học vấn: Cử nhân Luật.
Lý luận chính trị: Cao cấp.
Tóm tắt quá trình công tác:
Tháng 6/1965: Tham gia cách mạng
1991-1996: Chủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh Sơn La.
Tháng 6/1996: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh Sơn La.
Tháng 9/1997: Phó Chủ nhiệm kiêm nhiệm Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.
Tháng 1/2001: Đại hội lần thứ 11 Đảng bộ Sơn La bầu làm Bí thư Tỉnh ủy.
Tháng 4/2001: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, phân công Bí thư Trung ương Đảng.
Tháng 5/2002: Đại biểu Quốc hội khóa XI.
Tháng 9/2002: Trưởng Ban Dân vận Trung ương.
Tháng 4/2006: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, phân công Bí thư Trung ương Đảng.
Ngày 23/7/2007: tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XII được bầu giữ chức Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Đại biểu Quốc hội khóa X, XI, XII.
12. Ông Ngô Văn Dụ
|
|
Sinh ngày: 21/12/1947.
Quê quán: huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
Dân tộc: Kinh.
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: 10/3/1969.
Trình độ học vấn: Đại học Kinh tế.
Lý luận chính trị: Cao cấp.
Tóm tắt quá trình công tác:
Tháng 5/1962: Tham gia cách mạng.
Từ năm 1996: Phó Văn phòng Trung ương Đảng.
Tháng 4/2001: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, phân công giữ chức Chánh Văn phòng Trung ương Đảng.
Tháng 4/2006: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Tháng 1/2009: tại Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa IX), được bầu vào Ban Bí thư.
13. Ông Đinh Thế Huynh
|
|
Sinh ngày: 15/5/1953.
Quê quán: Xã Xuân Kiên, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định.
Dân tộc: Kinh.
Vào Đảng Cộng sản Việt Nam: 8/8/1974.
Trình độ học vấn: Tiến sĩ báo chí.
Lý luận chính trị: Cao cấp.
Tóm tắt quá trình công tác:
Tháng 8/1971: Tham gia cách mạng.
Năm 1998: Phó Tổng Biên tập báo Nhân dân.
Tháng 4/2001: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Tháng 6/2001: Tổng Biên tập báo Nhân dân.
Tháng 8/2005: tại Đại hội Nhà báo Việt Nam lần thứ VIII được bầu làm Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam.
Tháng 4/2006: tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tổng Biên tập Báo Nhân dân, Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam.
Tháng 8/2010: tại Đại hội Nhà báo Việt Nam lần thứ IX được bầu tái cử chức Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam.
14. Ông Nguyễn Xuân Phúc
|
|
Sinh ngày 20/7/1954.
Quê quán: xã Quế Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam.
Dân tộc: Kinh.
Tôn giáo: không
Trình độ học vấn: Đại học Kinh tế, Lý luận chính trị cao cấp.
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: 12/5/1982.
Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X; Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Đại biểu Quốc hội khóa XI.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét